Ống nhựa PE (Polyethylene) là vật liệu phổ biến trong hệ thống cấp thoát nước, dẫn khí, nông nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. Để đảm bảo độ bền cơ học, độ kín khít và an toàn khi sử dụng, việc thí nghiệm ống nhựa PE theo TCVN 12304:2018 là yêu cầu bắt buộc trước khi đưa vào công trình.

Cơ sở pháp lý
-
TCVN 12304:2018 – Ống nhựa Polyetylen (PE) – Phương pháp thử: Quy định các chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm nhằm đánh giá chất lượng ống nhựa PE.
-
Tiêu chuẩn được áp dụng cho các nhà sản xuất, đơn vị thi công, tư vấn giám sát và chủ đầu tư khi nghiệm thu.
-
Là căn cứ pháp lý trong hồ sơ nghiệm thu, đấu thầu và kiểm định chất lượng.
-
hối lượng riêng.
-
Độ bền kéo đứt, độ giãn dài khi đứt.
Quy trình thí nghiệm ống nhựa PE
-
Lấy mẫu: diện cho lô sản xuất, đúng quy định về số lượng và vị trí.
-
Chuẩn bị mẫu: Cắt đoạn ống đúng kích thước yêu cầu cho từng phép thử.
-
Tiến hành thí nghiệm:
-
Kiểm tra kích thước, độ đồng trục.
-
Thử áp lực thủy tĩnh ở các cấp áp suất khác nhau.
-
Xác định độ bền kéo, độ giãn dài, độ chịu va đập.
-
Thử nghiệm hóa học, nhiệt học (OIT, ESCR).
-
-
Báo cáo kết quả: So sánh kết quả với yêu cầu TCVN 12304:2018, kết luận đạt/không đạt.
Ý nghĩa của thí nghiệm ống nhựa PE
-
Đảm bảo chất lượng và độ bền sử dụng lâu dài.
-
Kiểm soát khả năng chịu áp lực, va đập và biến dạng.
-
Phục vụ nghiệm thu công trình đúng tiêu chuẩn.
-
Nâng cao uy tín cho nhà sản xuất, nhà thầu và chủ đầu tư..
Biểu mẫu thí nghiệm PE theo QCVN 16:2023
| STT | Chỉ tiêu kỹ thuật | Đơn vị | Kết quả | Phương pháp thử | Ghi chú | |||||||||
| 1 | Độ bền với áp suất bên trong + Ở 200C, trong 100h ( Ứng suất vòng 12,4 Mpa ) + Ở 800C, trong 165h ( Ứng suất vòng 5,4 Mpa ) |
– | – | TCVN 6149 – 1,2,3: 2007 | ||||||||||
Biểu mẫu thí nghiệm PE theo TCVN 12304:2018
| TT | TÊN CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ | KẾT QUẢ | YÊU CẦU | Ghi chú | |||||||
| 1 | Kích thước: dãy DN/ID | |||||||||||
| Đường kính, DN/ID
|
mm | 200.0 | – | |||||||||
| Dm, min
|
mm | 196.3 | – | |||||||||
| Độ dày thành nhỏ nhất e4, min
|
mm | 1.54 | Min 1,5 | |||||||||
| Độ dày thành nhỏ nhất e5, min
|
mm | 1.18 | Min 1,1 | |||||||||
| Đầu nong Amin
|
mm | 50.04 | Min 50 | |||||||||
| 2 | Độ cứng vòng ( SN4 ) | kN/m2 | 8.3 | ≥ 8 | ||||||||
| 3 | Độ bền áp suất bên trong |
|
|
|||||||||
| Độ bền áp suất bên trong 165h với ứng suất vòng 4,0MPa | Giờ/MPa | Không bị phá hủy trong quá trình thử | ||||||||||
| Độ bền áp suất bên trong 1000h với ứng suất vòng 2,8MPa | Giờ/MPa | Không bị phá hủy trong quá trình thử | ||||||||||
| 4 | Tốc độ nóng chảy khối lượng | g/min | ≤ 1,6g/10min | |||||||||
| 5 | Độ ổn định nhiệt OITc nhiệt độ thử 200oC | min | ≥ 20min | |||||||||
| 6 | Khối lượng riêng | kg/m3 | ≥ 930kg/m3 | |||||||||
| 7 | Độ bền nhiệt phép thử tủ sấy 110oC 60min | oC/min | Ống không bị tách lớp, rạn nứt hoặc phồng rộp | |||||||||
| 8 | Độ bền va đập ( khối lượng quả thử 1,6kg , chiều cao rơi 2000mm) | kg/mm | TIR ≤ 10% | |||||||||
| 9 | Độ đàn hồi vòng ở 30% của dem | % | Không xuất hiện vết nứt, tách lớp thành ống và phá hủy | |||||||||
Đơn vị thí nghiệm uy tín
Để có kết quả chính xác, khách hàng nên lựa chọn các phòng thí nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025 với:
-
Trang thiết bị kiểm định hiện đại.
-
Đội ngũ kỹ sư chuyên ngành giàu kinh nghiệm.
-
Báo cáo thí nghiệm hợp pháp, dùng trong hồ sơ đấu thầu và nghiệm thu
Kết luận
Thí nghiệm ống nhựa PE theo TCVN 12304:2018 là bước quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng. An toàn khi sử dụng trong các công trình xây dựng, cấp thoát nước, dẫn khí và hạ tầng kỹ thuật. Ngoài ra kết quả còn dùng để làm chứng nhận hợp quy sản phẩm.
👉 Nếu bạn cần dịch vụ thí nghiệm ống nhựa PE nhanh chóng – chính xác – chi phí hợp lý, hãy liên hệ ngay Hotline: 0985885726 để được hỗ trợ.
