Trong lĩnh vực thi công công trình, kiểm soát vật liệu đầu vào là một trong những bước quan trọng nhất để đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình. Dù công trình có được thiết kế tối ưu đến đâu, nếu vật liệu không đạt tiêu chuẩn thì tuổi thọ công trình sẽ bị rút ngắn đáng kể.
Vì vậy, việc thi công công trình thực tế gắn liền với kiểm soát vật liệu đầu vào không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là tiêu chí đánh giá năng lực của nhà thầu và đơn vị thi công.

Thi công công trình – Kiểm soát vật liệu đầu
Thi công công trình – Kiểm soát vật liệu đầu

1. Tại sao cần kiểm soát vật liệu đầu vào trong thi công công trình

1.1. Đảm bảo chất lượng và an toàn

Mỗi loại vật liệu – từ xi măng, cát, đá, thép, bê tông, gạch, vữa – đều có vai trò riêng trong kết cấu công trình. Chỉ cần một trong số đó không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ gây ảnh hưởng đến cường độ chịu lực, độ ổn định và tính thẩm mỹ.
Ví dụ:

  • Bê tông kém chất lượng có thể gây nứt sàn, sụt lún móng.

  • Thép không đạt mác có thể gãy giòn, mất khả năng chịu kéo.

  • Xi măng ẩm mốc làm giảm liên kết, giảm cường độ nén.

1.2. Tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia

Theo quy định, mọi công trình xây dựng tại Việt Nam đều phải tuân thủ hệ thống TCVN và QCVN. Một số tiêu chuẩn áp dụng phổ biến gồm:

  • TCVN 7570:2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa.

  • TCVN 6260:2009 – Xi măng Pooclăng hỗn hợp.

  • TCVN 9340:2012 – Bê tông nặng – hướng dẫn kiểm tra và đánh giá chất lượng.

  • TCVN 10304:2014 – Móng cọc – Thiết kế và thi công.

Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp công trình được nghiệm thu dễ dàng, tránh vi phạm pháp lýđạt chứng nhận chất lượng từ cơ quan quản lý.

1.3. Tối ưu chi phí và tiến độ

Kiểm soát vật liệu giúp giảm lãng phí, hạn chế việc phải thi công lại. Điều này đặc biệt quan trọng với các dự án dân dụng, hạ tầng hoặc công trình giao thông, nơi tiến độ và chi phí là hai yếu tố sống còn.

2. Quy trình kiểm soát vật liệu đầu vào trong thi công công trình

Một quy trình kiểm soát hiệu quả thường gồm 4 giai đoạn chính:

2.1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vật liệu

  • Yêu cầu CO – Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ)CQ – Certificate of Quality (Giấy chứng nhận chất lượng) từ nhà cung cấp.

  • Kiểm tra thông tin: tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, nhà máy, tiêu chuẩn áp dụng.

  • Đối chiếu hồ sơ vật liệu với yêu cầu trong bản vẽ, hợp đồng và hồ sơ mời thầu.

2.2. Lấy mẫu và thí nghiệm vật liệu

Các mẫu vật liệu được lấy ngẫu nhiên tại công trường hoặc kho chứa, gửi đến phòng thí nghiệm được công nhận LAS-XD để kiểm tra.
Một số thí nghiệm phổ biến gồm:

Loại vật liệu Nội dung kiểm tra Tiêu chuẩn áp dụng
Xi măng Độ mịn, cường độ nén, thời gian đông kết TCVN 6016:2011
Cát xây, cát bê tông Mô đun độ lớn, hàm lượng tạp chất, độ ẩm TCVN 7570:2006
Đá dăm, sỏi Cường độ nén, độ hao mòn, kích cỡ hạt TCVN 7572-2:2006
Thép Giới hạn chảy, độ dãn dài, đường kính TCVN 1651-2:2018
Bê tông Độ sụt, cường độ nén 7 ngày, 28 ngày TCVN 3105:1993 – TCVN 3118:1993

Mẫu chỉ được phê duyệt sử dụng khi có kết quả đạt yêu cầu.

2.3. Kiểm tra trong quá trình nhập kho

  • Lưu hồ sơ nhập kho: ngày tháng, nhà cung cấp, số lượng, lô hàng.

  • Kiểm tra ngoại quan: rách bao, ẩm mốc, tạp chất, gỉ sét.

  • Bố trí khu vực lưu kho riêng cho từng loại vật liệu, có mái che, kê cao chống ẩm.

2.4. Giám sát và thí nghiệm định kỳ trong quá trình thi công công trình

  • Lấy mẫu bê tông tươi tại hiện trường để đúc mẫu nén 7 và 28 ngày.

  • Đo độ sụt bê tông để kiểm tra tính linh động.

  • Ghi chép nhật ký thí nghiệm, cập nhật kết quả định kỳ để đối chiếu.

3. Các lỗi thường gặp khi kiểm soát vật liệu đầu vào

Lỗi phổ biến Nguyên nhân Hậu quả Cách khắc phục
Xi măng bị vón cục, ẩm mốc Bảo quản không đúng quy cách Giảm cường độ nén Lưu kho khô ráo, không để quá 60 ngày
Cát, đá chứa tạp chất Lấy tại bãi không đạt chuẩn Giảm độ bền bê tông Rửa sạch, kiểm tra mô đun độ lớn
Thép gỉ sét Lưu kho ngoài trời Giảm khả năng bám dính bê tông Kê cao, che phủ, xử lý gỉ trước khi dùng
Bê tông không đạt cường độ Tỷ lệ trộn sai, vật liệu không đạt Nứt, thấm nước Kiểm tra cấp phối, kiểm định mẫu trước thi công

4. Biện pháp tăng cường kiểm soát chất lượng vật liệu

  • Chỉ hợp tác với nhà cung cấp uy tín, có chứng chỉ chất lượng rõ ràng.

  • Ứng dụng công nghệ quản lý vật liệu (QR code, phần mềm kiểm soát) để theo dõi xuất nhập.

  • Thí nghiệm định kỳ theo từng giai đoạn: trước, trong và sau khi thi công.

  • Phối hợp chặt chẽ với phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng để đảm bảo kết quả trung thực, minh bạch.

  • Đào tạo nhân viên kỹ thuật công trường về nhận biết vật liệu đạt chuẩn.

5. Kết luận

Kiểm soát vật liệu đầu vào là nền tảng của một công trình chất lượng, bền vững và an toàn. Việc đầu tư vào khâu này giúp tiết kiệm chi phí sửa chữa, tránh rủi ro pháp lý, và tạo dựng uy tín lâu dài cho nhà thầu thi công.
Do đó, trong mọi dự án, hãy xem “kiểm soát vật liệu đầu vào” là bước khởi đầu bắt buộc, không thể xem nhẹ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *